Pages

Ads 468x60px

Labels

Saturday, December 31, 2011

[Bài 27] - EveryDay Proverb - Bad news travels fast

27/ Bad news travels fast
Giải thích :

"Tiếng xấu đồn xa" - những điều không hay, không tốt, xì(sờ)-căng-đan (Scandal) thường được truyền đi rất nhanh qua các phương tiện thông tin đại chúng và giao tiếp hàng ngày .


People are quick to discuss the misfortunes of others.
http://dictionary.reference.com/brow...s+travels+fast

Information about trouble or misfortune disseminates quickly (more quickly than good news)
http://idioms.thefreedictionary.com/...s+travels+fast

Ví dụ :
a/ John: Hi, Andy. I'm sorry to hear you got fired. Andy: How did you know about that already? It only happened this morning. John: Bad news travels fast.

b/ I called my mother to tell her about my car accident, but my aunt had already told her. Bad news travels fast.


__Chúc các bạn ăn Tết Tây vui vẻ __

[Bài 26] - EveryDay Proverb - Ask no questions and hear no lies

26/ Ask no questions and hear no lies
Giải thích :

Nếu không muốn nghe lời nói dối thì tốt nhất là đừng hỏi . Câu này được dùng khi không muốn trả lời người khác điều gì đó .



If you ask me that, my answer might not be the truth. (Implies that you will likely tell a lie, because you do not want to tell the truth.)
A sarcastic way of saying,"just don't fucking ask."

http://idioms.thefreedictionary.com/...d+hear+no+lies
http://www.urbandictionary.com/defin...ar%20no%20lies

Ví dụ :
a/ What am I going to give you for your birthday? Ask no questions and hear no lies.

b/ Maybe I like Greg, and maybe I don't. Ask me no questions, I'll tell you no lies.

Friday, December 30, 2011

Tình đơn phương - tiếng Anh là gì ?

Cái này chắc là nhiều bạn muốn biết lắm :)) , mình cũng là một trong số đó ^^ . Lâu lâu khoái viết tiếng Anh cho nó che giấu tâm trạng :">

Trước hết mình khẳng định Tình Đơn Phương người nước ngoài họ không dùng cụm từ "Unilateral Love" - Search trên Google ra cũng nhiều nhưng mà hầu hết mấy đứa xài thì chẳng phải người bản xứ .

Chính xác nhất phải là từ "Unrequited Love", hoặc "Unreciprocated Love"  .

Thân ái :-)

Tuesday, December 27, 2011

[Bài 25] - EveryDay Proverb - As you sow, so shall you reap

25/ As you sow, so shall you reap
Giải thích :

Rất tương đồng với câu "Gieo gì gặt nấy" của Việt Nam cả về nghĩa đen lẫn bóng .


Your deeds, good or bad, will repay you in kind.
if you do bad things to people, bad things will happen to you, or good things if you do good things.
if you did bad things in the past, you will get bad results in the future
if you did good things in the past, you will get good results in the future
http://www.idiomeanings.com/idioms/a...ou-shall-reap/


Ví dụ :
a/ That man was a criminal a few years ago, and now he’s in jail. As you sow, so you shall reap.

b/ Mary was always kind to everyone. She volunteered, gave money to charity, and helped the homeless. As you sow, so you shall reap. She just won the lottery!

[Bài 24] - EveryDay Proverb - As you make your bed, so you must lie upon it

24/ As you make your bed, so you must lie on (upon) it
Giải thích :
Dịch kiểu thời nay 1 chút : "Có chơi có chịu"
Bạn phải chịu trách nhiệm với những việc mình làm, câu này mang nghĩa khiển trách khi nói với người khác .



One has to live with the consequences of one's actions, and one has to take the responsibility for them
http://www.idiomcenter.com/dictionar...must-lie-in-it


You have to suffer the consequences of what you do. (Often used as a rebuke.)
http://idioms.thefreedictionary.com/...must+lie+on+it

Ví dụ :
a/Tom insisted on taking a trip to Florida in August, after we all told him how hot it was then. Now that he's there, all he does is complain about the heat. As you make your bed, so you must lie upon it.

b/You were the one who chose these house painters because they were cheap. I told you they'd do a terrible job. As you make your bed, so must you lie on it.

Thursday, December 22, 2011

[Bài 23] - EveryDay Proverb - As soon as man is born, he begins to die

23/ As soon as man is born, he begins to die.
Giải thích :

Khi một người sinh ra cũng là lúc người ấy đang chết đi.
Câu này nói về sự tồn tại của con người - không phải là bất diệt .

Hãy chắt chiu thời gian và cân bằng cuộc sống nhé các bạn


The process of dying starts at birth. This saying reminds us of our own mortality, whatever our age..
http://www.englishclub.com/ref/esl/S...to_die_863.htm



^_^
As soon as the train leaves the station, it heads for its destination. Death is the destination of the train of life we all travel in. We board that train when born and start travelling towards the destination of our death. During the journey, we have co-passengers, some very close neighbours and some travelling in distant compartments. In the train, people spend time happily together as well as sometimes quarreling for the accomodation. In life too, we live happily and sometimes quarrel for the property. Once the destination is reached, we lose contact of the co-passengers as we do on dying losing the contact of close relatives and friends.

In short, life is a journey towards death and we begin to reach closer to it as soon as born.
Some die early and some live longer as in the train some have tickets for shorter distance and their destination is nearer and some are long distance travellers.

[Bài 22] - EveryDay Proverb - April showers bring May flowers

22/ April showers bring May flowers
Giải thích :

Mưa tháng Tư mang hoa tháng Năm . Sau những cơn mưa khó chịu của tháng Tư, những bông hoa sẽ xinh đẹp sẽ mọc lên vào tháng Năm.
Mình tạm dịch sang tiếng Việt là : "Qua cơn bĩ cực đến hồi thái lai" vì 2 câu này có ý nghĩa tương đồng .


Although rain in April is annoying, it starts the flowers growing.
Ví dụ :
Child: I hate all this rain. Why does it have to rain? Mother: April showers bring May flowers.
Although it was a dreary, rainy day, we felt cheerful, since April showers bring May flowers.


Wednesday, December 21, 2011

Python WordCount - Đếm số từ trong file Text

Mới học Python, đây là chương trình đầu tay của mình :-D

Đọc số lần xuất hiện của các từ trong 1 đoạn file Text .


Tuesday, December 20, 2011

[Bài 21] - EveryDay Proverb - An apple a day keeps the doctor away

21/ An apple a day keeps the doctor away
Giải thích :
Câu này nói về công dụng của trái cây , quả táo rất bổ dưỡng, nên nếu ăn nó hàng ngày thì bạn chẳng cần gặp bác sĩ làm chi .


Apples are so nutritious that if you eat an apple every day, you will not ever need to go to a doctor

Eating healthy food keeps you healthy.
http://www.phrases.org.uk/meanings/an-apple-a-day.html


Ví dụ :
Grandma always fed us lots of apples when we visited her. She believed that an apple a day keeps the doctor away.

[Bài 20] - EveryDay Proverb - All's well that ends well

20/ All's well that ends well
Giải thích :

Điều tạo nên một kết thúc (kết quả )tốt đẹp, thì đó là điều tốt . Câu này ám chỉ kết quả mới là quan trọng .


If the end result is good, then everything is good.
http://www.usingenglish.com/referenc...ends+well.html
http://www.phrases.org.uk/meanings/29800.html

Ví dụ :
Damn, you cut the class ten times this semester, but you still got A+ .
- I spent my time studying at home, instead of going to school and sleep . Anyway, all's well that ends well .

Sunday, December 18, 2011

[Bài 19] - EveryDay Proverb - All works and no play makes Jack a dull boy

19/ All works and no play makes Jack a dull boy
Giải thích :

Nghĩa đen : Jack ở đây là tên người, chỉ có học hành - làm việc mà không giải trí là điều không tốt [-x


Hard work without time for recreation is not good for one's health
(health : both mental and physical health ^^)



1 điều rất thú vị là có loại virus tên Sunday , nó sẽ in ra màn hình dòng chữ "Today is Sunday! Why do you work so hard? All work and no play make you a dull boy! Come on! Let's go out and have some fun!" Sau đó sẽ xóa sạch các file đang chạy .

http://en.wikipedia.org/wiki/All_wor...ack_a_dull_boy
http://cheesegroup.com/vi-vn/1235/35...ack-a-dull-boy

Ví dụ :
+ You should not go to work this weekend. All work and no play makes Jack a dull boy.

[Do you know] - Nuts and Seeds

Well, this lecture is quite hard for me to fully understand http://www.english-test.net/toefl/listening/A_lecture_from_a_science_class.html , it's because of its vocabularies T_T and its knowledge.

That's why I must write it down so I can read all of this carefully, I read and rewrite at my own way :-D


The distinction between nuts and seeds makes many people confused, including scientists . Some dictionaries say they're the same, someone says nut is a fruit , others say nut can be a seed or a fruit .
Actually, in the nutshell, nuts are seeds but seeds cannot be nuts =.='

Part of a confusion is stem from (bắt nguồn từ) the fact that seeds and nuts are classified differently for botanical (thực vật học) purposes and culinary (rau quả) ones .

Botanists are the scientists who study plants, they consider a seed is a part of a tree , and it will grow up to a new tree if it is buried under ground and germinated . (nảy mầm)
In this respect it's similar to human egg (trứng người =))  , which becomes an embryo (phôi) when fertilized by sperm (khi được thụ tinh) . Sometimes plant embryo becomes enclosed, which its cover called integument (vỏ bọc) . So embryo and  integument constitute a seed

An embryo can have no type of integument @@ . When these embryos grow, a tissue surrounding them develops into a fruit , as in berries or peanut .
A nut is a plant fruit, contains single seed which doesn't attach itself to the ovary (nhụy)

.... to be continue T_T

Saturday, December 17, 2011

Trí Tuệ Nhân Tạo - U2.6, 7, 8, 9, 10 - Tree Search

Phải nói rằng mấy video sau đây ông giáo sư này nói cực kỳ khó hiểu và hơi tào lao một chút (bắt đầu thất vọng về sự thiếu đầu tư của mấy video dạy Online thế này, quay xong không thèm coi lại)




Ở đây chúng ta thay Cây bằng Đồ thị, vậy điều nảy sinh đầu tiên là phải xử lý việc lặp lại đường đi của bài trước, do đó tập explored chứa các điểm đã đi qua đề lúc sau xét đến 1 điểm ta sẽ quyết định có đi điểm đó nữa hay không .

Những điểm được đi qua sẽ đưa vào explored. Khi mở rộng đường đi từ 1 điểm, thì điểm cuối của quá trình mở rộng này sẽ được xác định trạng thái, trừ khi nó là điểm đã đi qua - hoặc Frontier .




Ở BFS, như các bạn thấy chúng ta sẽ mở rộng đường đi từ Arad vì đây là điểm đầu tiên được xét (length 1) , BFS chọn đường ngắn hơn - tới Zerind .Từ Zerind ta không expand được nữa (các bạn tự trả lời vì sao nhé)





Ở clip này thằng cha Norvig nói thiếu, thiếu gì thì các bạn đọc comment của clip topic 9 trên Youtube.

Từ đây, nếu chọn Faragas đến đi tiếp, thì ta đã tới đích.

[Bài 18] - EveryDay Proverb - All that glitters is not gold

18/ All that glitters is not gol
Giải thích :

Nghĩa đen : Những thứ lấp lánh kia chẳng phải đều là vàng đâu .

Nghĩa bóng : Những điều có vẻ hay ho, hấp dẫn không hẳn là những điều tốt đẹp. Đừng chỉ đánh giá mọi thứ bằng cái nhìn sơ sài qua vẻ ngoài .

Glitter trước đây được viết là "glister" - từ này không còn được dùng nữa .



Just because something looks attractive does not mean it is genuine or valuable. (Often said as a warning.)
A showy article may not necessarily be valuable.
http://idioms.thefreedictionary.com/...rs+is+not+gold
http://www.phrases.org.uk/meanings/28450.html




Ví dụ :
a/ Hollywood may look like an exciting place to live, but I don't think you should move there. All that glitters is not gold.
b/ I know Susie is popular and pretty, but don't befooled by that. All that glitters is not gold.

*befooled : bị mê muội

Friday, December 16, 2011

[Bài 17] - EveryDay Proverb - All roads lead to Rome

17/ All roads lead to Rome
Giải thích :

Nghĩa đen : Trước tiên chúng ta tìm hiểu một chút về Đế Chế La Mã này, Rome là một đế quốc vô cùng hùng mạnh và rộng lớn vào trước Công Nguyên đến sau Công Nguyên (khoảng 500 năm) dưới sự cầm quyền của 2 hoàng đế nổi tiếng là Julius Caesar - độc tài quân sự và Trajan - người giúp đế chế phát triển đến cực thịnh . Vào thời kỳ đỉnh cao, diện tích của Rome vào khoảng 6.5 triệu km2 trải rộng khắp Châu Âu .

http://en.wikipedia.org/wiki/Roman_Empire#Provinces

Hệ thống đường đi của đế chế này một số còn tồn tại cho tới tận ngày nay .
Với hơn 400 000 km đường đi, 372 đường nối giữa các vùng miền.

Chính vì lẽ đó "Đường nào thì cũng tới Rome" - vì Rome quá rộng lớn .
http://en.wikipedia.org/wiki/Roman_Road

Nghĩa bóng : Một công việc có thể tiến hành theo nhiều cách. Có nhiều phương pháp cùng dẫn tới một kết quả .

There are many different routes to the same goal.
http://idioms.thefreedictionary.com/...s+lead+to+Rome

Ví dụ :

a/ Mary was criticizing the way that Jane was planting the flowers. John said, "Never mind, Mary, all roads lead to Rome."
b/ Some people learn by doing. Others have to be taught. In the long run, all roads lead to Rome.

Thursday, December 15, 2011

[Bài 16] - EveryDay Proverb - All 's fair in Love and War

16/ All's fair in Love and War
Giải thích :

Nghĩa đen: Tình yêu và chiến tranh thì đều không có lý lẽ .
Nghĩa bóng : Đôi lúc không có thứ gọi là công bằng. Người ta thường dùng câu này để biện minh cho hành động của mình

Các bạn xem phần ví dụ để hiểu rõ hơn .

.


Cliché In some situations, such as when you are in love or waging war, you are allowed to be deceitful in order to get what you want. (Often said as an excuse for deception.)

Behavior that is unpleasant or not fair is acceptable during an argument or competition.'
http://idioms.thefreedictionary.com/...n+love+and+war
http://idioms.thefreedictionary.com/...n+love+and+war

Ví dụ :
a/I cheated on the entrance exam, but I really want to get into that school, and all's fair in love and war.
(Tôi đã gian lận lúc kiểm tra, nhưng thực sự tôi rất muốn đỗ vào ngôi trường đó. Đôi lúc cuộc sống là như vậy đấy .)

b/To get Judy to go out with him, Bob lied and told her that her boyfriend was seeing another woman. All's fair in love and war.
(Để được đi cùng cô nàng Judy, Bob đã nói với cô ấy rằng bạn trai cô ta đang cặp kè với một người phụ nữ khác . Trong tình yêu thì chả có chỗ cho công bằng !)

Cuối cùng, mời các bạn nghe 1 bản Rock mang tên "Love and War" do Drowning Pool trình bày (Một ban nhạc dòng Alternative + Heavy Metal giọng rất bốc lửa , như Sentenced vậy <3 )


Trí Tuệ Nhân Tạo - U2.4, 5 - Tree Search

Phần đầu giới thiệu về TREE SEARCH một cách tổng quát :
- Frontier ban đầu chỉ là đỉnh xuất phát
- Nếu không tồn tại Fontier thì bài toán không có lời giải
- Nếu tồn tại Frontier thì ta sẽ thực hiện lựa chọn
- Sau khi lựa chọn, nếu đường đó dẫn tới đích => xong .
- Ngược lại thì tiếp tục mở rộng các đường đi

Phần tiếp theo nói về BFS (Breadth First Search)  : Chọn Fontier đầu, có 3 đường mới, bỏ Frontier đầu ra (để xét tiếp 3 Frontier mới) ... Cuối bài có một câu hỏi, đáp án là clip phía dưới clip này .




Sang Unit 2.5
Đáp án cho biết có 4 đường, kể cả đường "Backtrack" quay về lại điểm xuất phát . Đây là cách thức làm việc của thuật toán .

Ở phút 2:30 chú ý rằng chúng ta có Explored States, tức là các trạng thái đã biết, thì khi lặp lại, ta sẽ phát hiện ra nếu có lưu giữ các trạng thái ban đầu .

Wednesday, December 14, 2011

[Bài 15] - EveryDay Proverb - All good things must come to and end

15/ All good things must come to and end
Giải thích :

Mọi thứ, kể cả những điều tốt đẹp chăng nữa, đều sẽ có lúc không còn .

.

All experiences, even pleasant ones, eventually end.
http://idioms.thefreedictionary.com/...hings+must+end

Ví dụ :

It's time to leave the party, honey. We've had a lovely visit, but all good things must come to an end.

Food vs Meal vs Dish

Food là đồ ăn nói chung như thịt, cá , rau... những thứ chúng ta ăn hàng ngày .
Meal là một món ăn cụ thể : ví dụ như cá chiên, thịt hầm ... thường mang nghĩa 1 bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner)

Dish là món ăn chế biến theo một công thức, ví dụ cá chép chiên xù, gà tiềm thuốc Bắc =)) ,

Từ Food người ta làm nên các Meal, và Meal thì bao gồm nhiều loại Dish .

Tham khảo thêm tại :

http://www.englishforums.com/English/DishAndMeal/hgzph/post.htm
http://www.englishforums.com/English/DishMealFood/nkqjl/post.htm
http://answers.yahoo.com/question/index?qid=20101024033643AAYFRr2

Tuesday, December 13, 2011

[Do you know] - Dancing bees

Do you know that bees can dance ?

Yes, they can . Scientists didn't know that until  the 1960s .

By observing honeybees, a German scientist named  Karl Von Frisch has found something truly remarkable. Scout bees flew out of the hive to look for food, and then a scout bee flew back  when  it found a site with food there, and started dancing . Somehow it showed other bees where the food is, and the forager bee flew straight to the site to collect food.

Von Frisch won a Nobel prize because of this great discovery . But many scientists at that time were still skeptical .



Recently, some British scientists use a new type of radar to prove Von Frisch's theory is correct .
If the food is near the hive - about 50-60 meters away, scout bee flies around in circle. And if the site of food is farther away, it does something called waggle dance : When a scout bee flies vertical line up the side of the hive, it's telling the foragers to  flight toward to the Sun, if it flies vertical down - the foragers should fly way from the Sun . And if the scout bee flies an angle to the beehive, a bee has a special internal mechanism to find out which angle should it fly, also - depending on scout bee 's speed, the slower the dance is, the farther away the food .



Reference : http://www.english-test.net/toefl/listening/A_lecture_in_biology_class.html

Trí Tuệ Nhân Tạo - U2.3 - Route Finding

Bài này giới thiệu về 3 khái niệm :
Frontier : chứa những điểm xa nhất đã xác định
Explored : các điểm còn lại đã xác định
Unexplored : các điểm chưa xác định

Trọng số (chi phí) biểu thị bằng con số trên mỗi đoạn đường .

[Bài 14] - EveryDay Proverb - After a storm, comes a calm

14/ After a storm, comes a calm
Giải thích :

"Sau cơn mưa trời lại sáng"


Things are often calm after an upheaval
.

http://idioms.thefreedictionary.com/...m+comes+a+calm

Ví dụ :

Jill: I can't believe how peaceful the office is today, when yesterday everyone was either being fired or threatening to quit.
Jane: After a storm comes a calm

Trí Tuệ Nhân Tạo - U2.2 - Route Finding Question

Ở đầu bài là câu trả lời KHÔNG cho  việc Agent có tìm được đường đi đến Bucharest hay không, vì thiếu bản đồ chi tiết .

Tiếp đó, thay bằng một bản đồ cụ thể hơn, chúng ta có thể phân tích Problem thành các thành phần sau (mình giữ nguyên chữ problem trong Problem Solving)

- Trạng thái ban đầu, nơi xuất phát
- Hành động, vídụ : đi đường nào ?, chứa các đường có thể đi
- Kết quả, thông qua hành động cụ thể và địa điểm cụ thể => ta có kết quả là một địa điểm mới .
- Đích : kiểm tra đã tới đích hay chưa
- Chi phí toàn bộ : tốn bao nhiêu với một hành trình
- Chi phí cục bộ : tốn bao nhiêu thời gian (hay độ dài quãng đường) với việc di chuyển  1 đoạn đường .

Trí Tuệ Nhân Tạo - U2.1 - Introduction

Unit 2 nói về Problem Solving : đó là việc kết hợp các thao tác, hành động để hình thành một chuỗi sự kiện giải quyết một vấn đề nào đó, ví dụ như tìm đường đi chẳng hạn .

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.15 - Congratulations

Kết thúc Unit  1 : Chúng ta lướt qua các khái niệm sau :

- Áp dụng của AI vào trong các lĩnh vực như kinh tế, y học, Robot ...
- Tác tử thông minh
- Các thuộc tính quan trọng : quan sát, ngẫu nhiên, khả năng, nhân tố tác động  .
- Tính bất định
- Tính hợp lý (xác suất)

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.11, 12, 13, 14 - Examples of AI in Practice



Bài này nói về sự tương đồng giữa các từ và cụm từ giữa 2 ngôn ngữ trong 2 bài báo (ví dụ đầu) và trong thực đơn ở ví dụ thứ hai . Số lần xuất hiện của từ và vị trí tương đối của từ đó giúp nhận biết từ mang nghĩa tương đương trong ngôn ngữ còn lại .

Thông qua việc tiến hành thử nghiệm trên các bài báo song ngữ (viết bằng 2 thứ tiếng) để lọc ra những cụm từ tương đương, họ xây dựng nên mô hình dùng cho việc dịch thuật, và sử dụng xác suất để giải quyết . (chọn những từ có khả năng tương ứng với nhau nhiều nhất)

Sau đây là 3 đáp án cho 3 ví dụ về thực đơn tiếng Trung Quốc & Italy :








Monday, December 12, 2011

[Bài 13] - EveryDay Proverb - Actions speak louder than words

13/ Actions speak louder than words
Giải thích :

Hành động mới là quan trọng, chứ không phải những lời nói suông, 'chém gió'





What people actually do is more important than what they say- people can promise things but then fail to deliver.

What a person actually does means more than what they say they will do.
Ví dụ :

I earned their trust not because of what I said but what I did. "Actions speak louder than words, you know"

Sunday, December 11, 2011

Đọc file text bằng Commandline

Windows cũng có lệnh đọc file như Linux vậy, nhưng thay vì cat, less, more, tail, head ... thì Windows có lệnh type , thậm chí để đọc file dài các bạn có thể thêm vào lệnh type như sau : type ex1.txt | more

[Bài 12] - EveryDay Proverb - Absence makes the heart grow fonder

12/ Absence makes the heart grow fonder
Giải thích :

Câu này mang nghĩa ngược lại với "Out of sight, out of mind" (xa mặt, cách lòng) ^^
Khi cách xa người mình yêu, thì bạn sẽ yêu người ấy nhiều hơn - bởi những nhớ nhung và mong chờ :">
Im lặng không có nghĩa là ngừng yêu thương

Theo mình, những khoảng lặng như vậy sẽ giúp cho cả 2 hiểu rõ giá trị của nhau hơn, cũng như có những suy nghĩ và quyết định chín chắn hơn. (Nhưng tốt nhất là đừng xa quá lâu )



The lack of something increases the desire for it.
http://www.phrases.org.uk/meanings/a...ow-fonder.html
Ví dụ :

"Does it bother you that your husband goes away on long business trips?"
"No. The time we have spent apart has been good for us. Absence makes the heart grow fonder."



http://hoctienganh.org.vn/thanh-ngu-...rt-grow-fonder

Saturday, December 10, 2011

[Bài 11] - EveryDay Proverb - A woman's work is never done

11/ A woman's work is never done
Giải thích :

Phụ nữ luôn luôn bận rộn, với việc nhà, việc chăm sóc con cái cũng như công việc giờ hành chính ...

Cái này mình đồng ý, thực sự thì công việc của đàn ông thường kết thúc khi họ về nhà, vì mang tiếng là trụ cột nên nhiều người thường cho rằng đi ra ngoài làm là đủ. Còn phụ nữ, khi trở thành người mẹ, ngoài việc làm 8 tiếng mỗi ngày (hoặc hơn), thì về nhà vẫn còn một núi công việc phải lo : bếp núc, dọn dẹp, con cái ... chứ đâu được nghỉ ngơi T_T. Sinh ziên nào chưa tin cứ thử một hôm đi chợ rồi nấu cho cả phòng ăn, sau đó dọn dẹp cho tụi nó thì hiểu =)) . Proverb này không khó nên mình nói ngoài lề chút vậy ^_^



Housework and raising children are jobs that have no end
http://idioms.thefreedictionary.com/...+is+never+done
http://www.contemplator.com/england/womanw.html

Thay vì ví dụ hôm nay các bạn đọc 1 bài thơ nhá

Come all who roam, both old and young,
And listen to my song,
I'll tell you of a circumstance,
That will not keep you long;
I saw a man the other day,
As savage as a Turk,
And he was grumbling at his wife
And said she did no work.
So men, if you would happy be,
Don't grumble at your wife so;
For no man can imagine
What a woman has to do.

He said: You lazy huzzy!
Indeed you must confess;
For I'm a-tired of keeping you
In all your idleness.
The woman she made answer:
I work as hard as you,
And I will just run through the list
What a woman has to do.
So men, if you would happy be,
Don't grumble at your wife so;
For no man can imagine
What a woman has to do.

At six o'clock each morning
Off to your work you go;
At eight I rise to light the fire
And the bellows for to blow;
I have to set the tea things'
And get the kettle boiled;
Besides, you know, I have to wash
And dress the youngest child.
So men, if you would happy be,
Don't grumble at your wife so;
For no man can imagine
What a woman has to do.

I have to shake and make the bed,
And sweep the room also,
I have to knit, I have to spin,
I have to sit and sew;
Besides, and this you well do know,
I always make a rule
To wash and dress the little ones
And send them off to school.
So men if you would happy be,
Don't grumble at your wife so;
But think of your poor mother,
How she put up with you.

Friday, December 9, 2011

[Bài 10] - EveryDay Proverb - A stitch in time saves nine

10/ A stitch in time saves nine
Giải thích :
Nghĩa đen : Mỗi mũi khâu đúng lúc thì giúp tránh được chín mũi khâu . Ví dụ như quần áo bị rách 1 chút, nếu khâu lại thì tốn chút ít thời gian thôi, nhưng để lâu dài vết rách giãn rộng ra thì sẽ tốn công nhiều hơn .

Nghĩa bóng : "Phòng bệnh hơn chữa bệnh", việc gì làm được thì nên làm ngay, không nên để chậm trễ nước đến chân mới nhảy .



A timely effort will prevent more work later.
http://www.phrases.org.uk/meanings/a...h-in-time.html
http://oels.byu.edu/student/idioms/proverbs/stitch.html

Ví dụ : Mình lấy luôn ở trang reference phía trên cho chuẩn ^^ :

I advise fixing the leak now. If not, you might need to replace the whole engine later. Fixing the leak costs $50, but you need to pay at least $1,000 to replace the engine. A stitch in time, you know.
If you have an idea for your final research paper, start writing today. Don't wait until the end of the semester. A stitch in time saves nine.

[Bài 10] - EveryDay Proverb - 10/ A stitch in time saves nine

10/ A stitch in time saves nine
Giải thích :
Nghĩa đen : Mỗi mũi khâu đúng lúc thì giúp tránh được chín mũi khâu . Ví dụ như quần áo bị rách 1 chút, nếu khâu lại thì tốn chút ít thời gian thôi, nhưng để lâu dài vết rách giãn rộng ra thì sẽ tốn công nhiều hơn .

Nghĩa bóng : "Phòng bệnh hơn chữa bệnh", việc gì làm được thì nên làm ngay, không nên để chậm trễ nước đến chân mới nhảy .


A timely effort will prevent more work later.
http://www.phrases.org.uk/meanings/a...h-in-time.html
http://oels.byu.edu/student/idioms/proverbs/stitch.html

Ví dụ : Mình lấy luôn ở trang reference phía trên cho chuẩn ^^ :

I advise fixing the leak now. If not, you might need to replace the whole engine later. Fixing the leak costs $50, but you need to pay at least $1,000 to replace the engine. A stitch in time, you know.
If you have an idea for your final research paper, start writing today. Don't wait until the end of the semester. A stitch in time saves nine.

Thursday, December 8, 2011

[Bài 9] - EveryDay Proverb - A rolling stone gathers no moss


9/ A rolling stone gathers no moss

Giải thích :
Nghĩa đen : hòn đá lăn thì sẽ không bị rêu bám
Nghĩa bóng : "Một nghề cho chín còn hơn chín nghề", "quý hồ tinh bất quý hồ đa" - Chuyên tâm vào một việc, một nghề thì tốt hơn là lông bông bách nghệ rồi rút cuộc chả thành thạo cái gì . Vấn đề về chuyên môn hóa phải không các bạn

Rolling stone ám chỉ những kẻ lêu lổng, có ban nhạc Rock nổi tiếng lấy tên này nữa


Someone who does not settle in one place rarely prospers.
http://www.phrases.org.uk/meanings/a...s-no-moss.html
Ví dụ :

I love math, but physic is great, and chemic is awesome \m/ , the point is i can't afford 3 courses at the same time :-(
- Take it easy boy, a rolling stone gathers no moss .

Exam 70-659: MCTS: Windows Server 2008 R2, Server Virtualization. - FREE OF CHARGE



Môn thi về Ảo Hóa Server của Microsoft đang được cho thi miễn phí đến 31/5/2012 . Các bạn nhanh chóng đăng ký thi nhé .


Xem thêm tại :

http://www.microsoft.com/learning/en/us/certification/virtualization-campaign.aspx?WT.mc_id=Virt_MSL_Email_ITP_Challenge#tab3

Wednesday, December 7, 2011

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.10 - AI and Uncertainty

Tính bất định của AI (Tính không chắc chắn)là do :

Phần tử nhạy - Sensors bị giới hạn, trở ngại từ môi trường, tính ngẫu nhiên mà AI không kiểm soát được, sự kém thông minh của AI ...


>

[Bài 8] - EveryDay Proverb - A man's home is his castle

8/ A man's home is his castle.

Giải thích :
Nghĩa : "literal meaning" , câu này nói về quyền cơ bản của con người : tính riêng tư . Là chính sách cơ bản nhất trong luật của Mỹ .


A proverbial expression that illustrates the principle of individual privacy, which is fundamental to the American system of government. In this regard, the Fourth Amendment to the United States Constitution — part of the Bill of Rights — prohibits “unreasonable searches and seizures.” ( See also under “Proverbs.” )
Theo : http://dictionary.reference.com/brow...+is+his+castle

Ví dụ :
Câu này hơi lạ nên mình cũng không chắc ví dụ là chuẩn, hiểu sao viết vậy thôi :
.


- Hey man . We need permission from the Court before breaking his door. "A man's home is his castle", you know. Don't do that or you will be prosecuted

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.8 & 1.9- Robotic Car & Answer




Đáp án cuối mang tính tương đối adversarial or benign, tùy thuộc vào môi trường .

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.6 & 1.7- Poker & Answer

Đây là clip ví dụ về trò chơi bài Poker và giải đáp, tương tự như bài trước :



Đáp án :


Tuesday, December 6, 2011

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.5 - Checkers Answer


>


Clip này là đáp án cho môn Checkers. Tương tự như cờ Ca-Rô
Mình giải thích như sau :
Trước tiên câu hỏi là hãy xác định xem trò chơi này mang những thuộc tính của môi trường gì :

... (các bạn suy nghĩ nhé - ví dụ gợi ý là nó mang tính chất của môi trường "fully observable" - vì các nước đi đều có thể quan sát và nhận biết được)

Và đáp án  là

1. Fully Observable : quan sát và nắm bắt toàn bộ thông tin .
2. Deterministic : xác định được kết quả sau mỗi nước đi.
3. Discrete : hữu hạn nước để đánh
4. Adversarial : do có đối thủ .

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.4 - Terminology



Ở bài này chúng ta tìm hiểu về các thuật ngữ

1. "fully vs partially observable"
Fully observable environment là môi trường mà Agent có điều kiện - có khả năng tiếp thu được toàn bộ thông tin để đưa ra quyết định tối ưu .


Partially observable environment là môi trường Agent chỉ có thể nắm một phần thông tin, và sẽ đưa ra quyết định tốt nhất có thể được.

Agent phải chứa bộ nhớ trong để thực hiện ghi nhớ các trạng thái của môi trường, môi trường cũng có vòng lặp nội tại (internal loop) - tức là các trạng thái của môi trường tại những thời điểm khác nhau .

2. "deterministic vs stochastic"
Các bạn chú ý nghe các từ khó như "uniquely", "completely predetermine the outcome"
Phần này nói về môi trường định hướng và ngẫu nhiên. GS lấy ví dụ về môn Chess (cờ vua) và Dice (tung xúc xắc) . Ở Cờ Vua chúng ta dễ dàng tự quyết định từng nước đi, và kết quả (hay hậu quả) sau mỗi lần đánh cờ là hoàn toàn xác định được. Còn như thảy xúc xác đánh cờ Cá Ngựa thì bạn không thể nào biết được điều gì chắc chắn sẽ xảy ra bởi tính ngẫu nhiên của xúc xắc .

3. "discrete vs continuos"
Các hành động mà người dùng có thể tác động vào là giới hạn, đối với discrete enviroment, ví như đánh một ván cờ thì trong 1 lần đánh , số lựa chọn di chuyển một quân nào đó là hữu hạn.
Trong khi đó, ở continous enviroment - ví dụ như cách tung xúc xắc thì bạn tha hồ lựa chọn cách thức, góc tung, lực tay ... nói chung là infinite choices .

4. "benign vs adversarial"
Đây là 2 môi trường trái nghịch nhau, benign là môi trường tuy mang tính ngẫu nhiên trong đó, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến người chơi, còn adversarial thì gây ra những bất lợi - ví dụ trong môi trường đó bạn có một đối thủ.

Cuối Clip có một ví dụ về môn Checker, bạn không cần biết trò chơi này, hãy nghĩ nó là cờ Ca-Rô, qua bài tiếp theo mình sẽ giải thích thêm .

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.3 - Application of AI



Ở bài này Giáo Sư Sebastian trình bày về Agent trong các lĩnh vực :

Trading Agent : Finance, về thị trường chứng khoán (Stock Market), Sensors tiếp nhận về Rates, News : tỉ giá, tin tức và đưa ra quyết định là mua hay bán cổ phiếu .

AI in Robotics : Robot tiếp nhận tín hiệu từ micro, camera ... và đáp trả bằng chuyển động, giọng nói ...

AI in Games : Trí tuệ nhân tạo áp dụng vào các trò chơi để khiến chúng thông minh hơn, hấp dẫn người chơi hơn

AI in Medicine : Sensors tiếp nhận mạch nhịp ... các triệu chứng của bệnh nhân và đưa ra chẩn đoán qua Actuators cho bác sĩ xem xét .

AI on the Web : Nhập vào các từ khóa và hệ thống trả lại các trang Web phù hợp nhất .
Gọi là Crawling Agent, các Agent này thiết lập các chỉ mục cho World Wide Web, sắp xếp thành Database trong Crawler và khi người dùng truy vấn Database (Query), hệ thống sẽ đáp trả bằng thông tin phù hợp .

WolframAlpha vs Google =)

Đứa bạn mới gửi cái công thức toán, sau 1 lúc viết ra giấy để giải tích phân thì Google thử ...

(sqrt(cos(x))*cos(200 x)+sqrt(abs(x))-0.7)*(4-x*x)^0.01, sqrt(9-x^2), -sqrt(9-x^2) from -4.5 to 4.5


[Bài 6-7] - EveryDay Proverb - A man is known by his friends - A man is known by the company he keeps

6/ A man is known by his friends
7/ A man is known by the company he keeps


Giải thích :

Nghĩa : "Xem bạn biết người" & "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng", "ngưu tầm ngưu, mã tầm mã "

Câu 5/ và câu 6/ khá tương đồng về ý nghĩa, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt nhỏ và một số từ điển của Việt Nam đã dịch hơi nhầm nghĩa của từ Company (http://tratu.soha.vn/dict/en_vn/Company)

5/ Nhận xét rằng tính cách, phẩm chất một người được bộc lộ thông qua những người bạn của anh ta ( "Xem bạn biết người")
6/ Cho biết phẩm cách một người được biết thông qua tình nhân ("ngưu tầm ngưu, mã tầm mã ")

Originally used as a moral maxim or exhortation in the context of (preparation for) marriage.

Tức là ở đây, cả 2 câu nói đều ám chỉ một con người được đánh giá thông qua những người xung quanh anh ta . Nhưng câu thứ 2 thì dính líu đến 'hun nhân' nhiều hơn
Theo : http://www.answers.com/topic/a-man-i...mpany-he-keeps

Ví dụ :
Hey Peter, do you know Jim is just a jerk ?
- Why ?
Because "A man is known by his friends"
- Do you know I am his best friend :-w

[Bài 5] - EveryDay Proverb - "A friend in need is a friend indeed"

--- Hôm nay (thực ra là hôm qua, vì qua 0 giờ rồi) tớ hơi mệt 1 chút nên post chậm
5/ A friend in need is a friend indeed.

Giải thích :
Nghĩa : "literal meaning" - Việt Nam ta có câu "Trong cuộc vui không biết ai là bạn - Lúc hoạn nạn mới biết bạn là ai" , câu này mình rất tâm đắc, tình cảm bạn bè - và cả Tình Yêu nữa - hình thành và vun đắp từ khó khăn, thăng trầm với nhau lúc nào cũng sâu sắc và bền chặt hơn rất nhiều so với thứ tình cảm hời hợt do vật chất và hạnh phúc nhất thời mang lại. Người bạn lúc cần là có - mới là người bạn thực sự .


A version of this proverb was known by the 3rd century BC. Quintus Ennius wrote: 'Amicu certus in re incerta cernitur'. This translates from the Latin as 'a sure friend is known when in difficulty'.
Theo : http://www.phrases.org.uk/meanings/a...d-in-need.html

Ví dụ :
You and Tom are close friends, aren't you ? It seems like you can die for him .
- Well, we've been through so much, he helped me a lot when I was at my lowest (chữ "was at my lowest" tớ chôm từ bài I need a Doctor của Eminem :"> - tức là thời điểm khó khăn nhất)


Bonus (cái này thằng bạn nó chế ra)

A friend not in need is a friend in shit =))

Monday, December 5, 2011

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.2 - Intelligent Agents

Agent dịch sang tiếng Việt là tác tử, tuy nhiên mình vẫn thích giữ nguyên các thuật ngữ công nghệ bằng nguyên bản tiếng Anh hơn .



Hình vẽ gồm một thực thể gọi là Agent và môi trường mà nó tương tác với, Agent tiếp nhận tác động của môi trường thông qua Sensors và đáp trả lại bằng Actuators.

Và chức năng "khớp" Sensors và Actuators với nhau, tức là đáp trả lại tương ứng với kích thích - gọi là Control Policy.

Cứ như thế, môi trường tác động vào Agent - Agent tác động lại môi trường : gọi là Perception Action Cycle .

Công nghệ Agent được sử dụng trong Tài Chính, Robot, Game, Web, Y Khoa ...

Trí Tuệ Nhân Tạo - U1.1 - Introduction

Toàn bộ bài giải của Giáo Sư Sebastian Thrun sẽ được khái quát lại theo cách hiểu của mình bằng tiếng Việt.

Mời các bạn theo dõi :



Bài đầu tiên là bài giới thiệu.
Cấu trúc của các bài giảng trong khóa học này sẽ bao gồm :

- Video bài giảng .
- Quizzes - câu hỏi bài để kiểm tra sự tiếp thu của sinh viên, đáp án sẽ có ở Video tiếp theo .

- Các bài Assignment không có đáp án, và các bài kiểm tra .

Sunday, December 4, 2011

[Bài 4] - EveryDay Proverb - "A fool and his money are soon parted"

4/ A fool and his money are soon parted

Giải thích :
 
Nghĩa : những tục ngữ thế này mang nghĩa "literal meaning" - tức là nói sao thì hiểu vậy, không có ý ám chỉ - không mang nghĩa bóng.
Do đó các bạn sẽ dễ dàng hiểu câu nói trên : Kẻ ngốc và tiền của hắn cũng sớm bị chia rẽ (mình dịch word by word), tức là những kẻ thiếu suy nghĩ, tính toán thì không biết giữ tiền mà tiêu xài phung phí và sẽ chẳng còn gì .



Foolish people spend money, without thinking.
Một đoạn nhạc của tiếng Anh thế kỷ 16 (chú ý một số từ bị thay đổi cách viết so với ngày nay)

A foole & his money,
be soone at debate:
which after with sorow,
repents him to late.
Theo : http://www.phrases.org.uk/meanings/a...on-parted.html

Ví dụ :
I heard Jim decided to sell his house @,@
- That's right :-"
But two months ago, didn't he win a lottery worth 10K $ ??
- Yeah, but you know, a fool and his money are soon parted

---Giải thích : chắc khỏi giải thích, ví dụ này không khó hiểu lắm

Saturday, December 3, 2011

[Bài 3] - EveryDay Proverb - "A chain is no stronger than its weakest link"

3/ A chain is no stronger than its weakest link

Giải thích :

Nghĩa đen : Sợi xích thì chẳng bền chắc hơn mắt xích yếu nhất của nó

Nghĩa bóng : Sức mạnh của một tập thể phụ thuộc vào từng cá nhân trong đó, một con sâu dư sức làm rầu cả nồi canh , sợi xích dù có các đoạn nối tốt đến đâu, nhưng chỉ cần 1 mắt xích thiếu bền vững thì cũng không hữu dụng là mấy



This means that processes, organisations, etc, are vulnerable because the weakest person or part can always damage or break them

Ví dụ :

Hey dude, your team won this game so easily :-?, I think they're real good
The captain of that team is my sister's boyfriend, hehe, a chain is no stronger than its weakest link , right ?

---Giải thích : Đội của anh chàng này thắng cuộc là bởi em gái anh ta là người iêu của tên đội trưởng bên kia :">

Bị hack đổi status Yahoo ?

Lỗi này là do Hacker tìm được lỗ hổng bảo mật của Yahoo nên gửi 1 đoạn mã thông qua chat để làm thay đổi status của bạn . Thông thường những kẻ quậy phá nếu quen biết bạn thì sẽ dùng nick ảo để tránh phát hiện, do đó giải pháp hữu hiệu nhất để tránh là :

Trong Yahoo nhấn : Ctrl + Shift + P , sau đó làm như  hình sau :

Tức là sẽ không chat với bất kỳ ai không có trong List Yahoo của bạn . Nếu bạn bè của bạn gửi tin nhắn thì sẽ phát hiện ra ngay .

Phần mềm Hack mình sẽ không Public lên để tránh người khác lợi dụng quậy phá, thân ái !

Friday, December 2, 2011

[Bài 2] - EveryDay Proverb - "A bird in the hand is worth two in the bush"

2/ A bird in the hand is worth two in the bush.

Giải thích :
Nghĩa đen : Một con chym trong tay thì đáng giá hơn 2 con chym trong bụi =)
Nghĩa bóng : Câu này chắc khá dễ hiểu ^^

"It's better to have a small real advantage than the possibility of a greater one." - Tức là thà có một lợi thế nhỏ, mà chắc chắn còn hơn là một cơ hội lớn .
Thà có những thứ nhỏ nhoi nhưng chắc chắn còn hơn trông chờ vào những điều lớn lao nhưng xa vời .

Câu này áp dụng nhiều trong cuộc sống đúng không các bạn ? , và đôi khi chúng ta cũng cần quyết đoán và liều lĩnh một chút mới nắm bắt được cơ hội .

Ví dụ :

Why did you choose La Trobe rather than Oxford ?
- I don't have much time buddy, I've already had a ticket to Aus. I won't want to wait for Oxford , "A bird in the hand is worth two in the bush" ..

(Một anh chàng hỏi bạn mình sao không chọn đại học Oxford mà lại chọn La Trobe, anh này nói rằng La Trobe đã chấp nhận anh ý, còn Oxford thì còn phải đợi kết quả, và anh ta không muốn bỏ lỡ cơ hội đi Úc ^^)

[Bài 1] - EveryDay Proverb - "A bad penny always turns up"

1/ A bad penny always turns up

Giải thích :

Ở đây chúng ta có 1 phrasal verb - tức là một động từ đi kèm 1 tính từ tạo ra nghĩa khác biệt, đó là turn up , turn up trong câu này mang nghĩa xảy ra mà không biết trước được, không mong muốn .

A bad penny always turns up nói về những điều không tốt, những kẻ xấu thường quay trở lại, xuất hiện trở lại để cản trở .
Chữ penny ngày xưa thay bằng shilling

Ví dụ :
Jim is an jackass =.=', do you think he'll ever come back ?
- Oh sure, A bad penny always turns up .

Xem thêm tại : http://www.phrases.org.uk/bulletin_b...sages/257.html

Thursday, December 1, 2011

"Dream of" vs "Dream about"

When you dream of something or someone, that means you like it, love it, and you wish to have it, you desire it
When you dream about something or someone, it just means you sleep and dream ... about it

1 từ có nghĩa là khát khao, thèm muốn ao ước ...
1 từ có nghĩa là mơ, mộng - theo nghĩa đen .
 

Sample text

Sample Text

Sample Text

Everyday, I wake up asking my-self : what is the purpose of Life ?

 
Blogger Templates